Thang Long Ford
Lê Ngọc Hương TPKD - Hotline: 0983 012 778
Xe Ford Ecosport Giá Rẻ Tại Ford Láng Hạ Những công nghệ, tính năng hiện đại của Ford Ecosport Nơi bán Ford Ranger 2017 Rào cản với người dân khi mua Ford Focus chỉ là tâm lý? Giới thiệu về dòng xe Ford Ranger 2017 XLS 4×2 MT tại Ford Láng Hạ Các dòng xe Ford Ecosport mới nhất hiện nay Bảo hiểm xe hãng Liberty Một số đánh giá của khách hàng về dòng xe Ford Ecosport Đánh giá xe Ford Everest Đánh giá xe bán tải Ecosport
Ford Fiesta 2017 sẽ được bán ra tại Việt Nam với 5 phiên bản, 2 bản sedan và 3 bản hatchback. 2 bản sedan là Trend số sàn giá 549 triệu đồng, còn Titanium số tự động giá 612 triệu đồng.
Ford Fiesta với 3 phiên bản 5 cửa, số tự động là Trend, Sport+ và bản 1.0 Ecoboost có giá bán lần lượt là 579 triệu, 612 triệu và 659 triệu đồng.
Về mặt thiết kế, Ford Fiesta Sedan 1.5L AT Titanium chỉ nhận một số thay đổi ở đầu và đuôi xe. Điều đó giúp Fiesta phiên bản nâng cấp giống người anh em Ford Fusion cỡ trung hơn. Tuy nhiên, điểm đặc sắc của Fiesta mới nằm ở động cơ và những công nghệ mới.
Động cơ EcoBoost 3 xi-lanh, tăng áp, dung tích 1.0 lít trên Ford Fiesta Sedan 1.5L AT Titanium sản sinh công suất tối đa 123 mã lực và mô-men xoắn cực đại 170 Nm. Khối động cơ nhỏ gọn với kích thước tương đương một thời giấy A4 này sở hữu sức mạnh tương đương với loại động cơ xăng, dung tích 1,6 lít truyền thống. Không dừng ở đó, động cơ EcoBoost còn giúp Ford Fiesta tiết kiệm nhiên liệu đáng kể và cắt giảm lượng khí phát thải.
Ford Fiesta Sedan 1.5L AT Titanium được trang bị thêm nhiều công nghệ thông minh như Ford SYNC, điều khiển bằng giọng nói mượt mà hơn, mở cửa và khởi động không cần chìa, cảm biến lùi hỗ trợ lái xe, hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Xem thêm:
Ford Fiesta Sedan 1.5L AT Titanium có thiết kế đơn giản và thon gọn hơn. Ngoại thất của phiên bản này có thể xem là một bản Facelift – Nâng cấp ngoại hình của thế hệ cũ. Xe vẫn giữ lại thiết kế của cụm đèn pha, đèn sương mù, hệ thống đèn hậu và cản sau xe của thế hệ cũ.
Điểm khác nhau trong trang bị ngoại thất giữa 5 phiên bản là hai phiên bản Trend không được trang bị đèn sương mù và hốc hút gió thấp viền crom, bộ lazang hợp kim 15” đi cùng lốp xe có kích thước 185/55 R15. Ba phiên bản cao cấp được trang bị hệ thống đèn sương mù, lazang hợp kim 16” đi cùng lốp xe có kích thước 195/55 R16. Tất cả các phiên bản hatchback được trang bị cánh lướt gió thể thao tích hợp đèn phanh trên cao và gạt mưa phía sau, riêng hai phiên bản cao cấp còn được trang bị ốp thân xe kiểu thể thao phía trước.
Nội thất Ford Fiesta Sedan 1.5L AT Titanium mới vẫn phong phú hơn các đối thủ như khởi động bằng nút bấm, gạt mưa và điều hòa tự động, điều khiển bằng giọng nói, kết nối bluetooth. Tiện dụng đáng chú ý nhất là hệ thống chìa khóa thông minh được trang bị cho Fiesta, giúp mở cửa xe mà không cần cắm chìa khóa. Thêm vào đó là hệ thống khởi động bằng nút bấm Ford Power Start, tiện ích đã được trang bị trên hầu hết các dòng xe phân khúc B. Gần như ít khi phải lấy chìa ra khỏi túi.Các kết nối Bluetooth, USB, AUX, jack cắm tai nghe đều được trang bị cho Fiesta, thuận tiện cho việc kết nối với điện thoại, nghe nhạc hay gửi tin nhắn.Nổi bật hơn là công nghệ Ford SYNC được trang bị trên Ford Fiesta mới. Trước đây, Fiesta cũng có công nghệ điều khiển bằng giọng nói, nhưng không bằng công nghệ Ford SYNC trên Ford Focus mới. Vì vậy, Ford đã nâng cấp công nghệ nhận diện giọng nói của Ford Fiesta, khiến nó ngang bằng với công nghệ trên Ford Focus.
Ford SYNC cho phép người trên xe có thể điều khiển bằng giọng nói, qua đó thực hiện bật nhạc qua USB, Radio, gọi điện thoại… Công nghệ này tỏ ra chính xác hơn phiên bản trên Fiesta đời trước, đặc biệt trong việc nhận diện tên người để thực hiện cuộc gọi, giúp người lái hoàn toàn rảnh tay lái xe.
Thông số |
1.5 AT Titanium |
4 cửa | |
Kích thước | |
Dài x rộng x cao | 4320x1722x1489 |
Chiều dài cơ sở | 2489 |
Chiều rộng cơ sở trước sau | 1478/1465 |
Động cơ | |
Kiểu động cơ | Xăng 1.5 Duratec 16 Van |
Dung tích xi lanh | 1498 |
Công suất cực đại(Hp/vòng/phút) | 112/6300 |
Dung tích thùng xăng(lít) | 43 |
Hộp số | Hộp số tự động 6 cấp ly hợp kép |
Hệ thống lái | Trợ lực điều khiển điện |
Hệ thống giảm sóc | |
Trước | Kiểu Macpherson với thanh cân bằng |
Sau | Thanh Xoắn |
Hệ thống phanh trước- sau | Đĩa- tang trống |
Bánh xe | Vành đúc hợp kim 16″ |
Lốp | 195/55R16 |
Các trang thiết bị an toàn | |
Hai túi khí phía trước | Có |
Túi khí bên cho người lái và hk | Có |
Túi khí rèm dọc hai bên thành xe | Có |
Túi khí bảo vệ đầu gối người lái | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có |
Cảm biến lùi phía sau | Có |
Hệ thống chống trộm | Có |
Trang thiết bị ngoại thất | |
Đèn pha trước | Halogen |
Đèn sương mù | Có |
Hốc hút gió có viền mạ Crom | Có |
Ốp thân xe kiều thể thao phía trước | Không |
Trang thiết bị nội thất | |
Điều hòa nhiệt độ | Tự động |
Chất liệu ghế | Da |
Tay lái 3 chấu kiều thể thao, tích hợp điều khiển âm thanh | Có |
Đèn trang trí trong xe | Có |
Âm thanh | |
Kết nối USB, AUX | Có |
Hệ thống loa | 6 loa |
Hệ thống kết nối SYNC | Điều khiển bằng giọng nói |
Hệ thống điện | |
Khóa cửa điều khiển từ xa | Khóa điện thông minh |
Khởi động bằng nút bấm | Có |
Cảm biến gạt mưa tự động | Gạt mưa tự động |
Đèn pha tự bật khi trời tối | Có |
Giá thành | 599,000,000 |